Visa thăm thân (Visa TT) là loại visa cấp cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam với mục đích thăm người thân đang sống ở Việt Nam. Visa thăm thân có thời hạn tối đa 12 tháng. Tuy nhiên, thời hạn visa thăm thân Việt Nam sẽ ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
Người nước ngoài có visa thăm thân nếu đủ điều kiện có thể xin cấp thẻ tạm trú thăm thân với thời hạn tối đa là 3 năm.
Quy định pháp luật về cấp visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài
- Luật số 51/2019/QH14 – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi năm 2019
- Luật số 47/2014/QH2013 – Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA quy định chi tiết về mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
- Thông tư số 31/2015/TT-BCA, ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
Người nước ngoài vi phạm quy định Luật xuất nhập cảnh bị xử phạt từ 500 ngàn đồng – 20 triệu đồng, hoặc bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam, tùy trường hợp. Cơ quan, tổ chức vi phạm quy định về thủ tục mời, bảo lãnh cấp thị thực visa cho người nước ngoài sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng, tùy trường hợp.
Đối tượng đủ điều kiện xin visa thăm thân Việt Nam
Đối tượng
Theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2019, thị thực – visa thăm thân được cấp cho người nước ngoài trong các trường hợp sau:
- Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2.
- Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
Lưu ý
- ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
- ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
- ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
- LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.”;
- LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.”;
- LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
- DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
- PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
- NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
Hồ sơ thủ tục xin cấp visa thăm thân cho người nước ngoài
Trường hợp có tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh
Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ xin công văn nhập cảnh diện thăm thân tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam:
- Hộ chiếu
- Mẫu Na2, Na16, Na19
- Văn bản chứng minh quan hệ thân nhân: giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, hộ khẩu gia đình…. (nếu giấy tờ do nước ngoài cấp cần hợp pháp hóa, dịch công chứng theo quy định).
- Giấy phép đăng ký kinh doanh/giấy phép thành lập doanh nghiệp
- Giấy cam kết của tổ chức, doanh nghiệp
Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được Công văn cho phép người nước ngoài được nhập cảnh Việt Nam. Khi đó, doanh nghiệp gửi công văn cho người nước ngoài để tiến hành dán tem visa TT khi nhập cảnh Việt Nam. Việc dán tem được tiến hành tại Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam đã đăng ký; hoặc Cửa khẩu nhập cảnh Việt Nam đã đăng ký.
Trường hợp có công dân ở Việt Nam bảo lãnh
Người bảo lãnh chuẩn bị hồ sơ nộp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam
- Mẫu Na3
- Hộ chiếu
- Căn cước công dân/ hộ chiếu, hộ khẩu của người bảo lãnh (người Việt)
- Văn bản chứng minh quan hệ thân nhân của người nước ngoài muốn xin visa: giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, hộ khẩu gia đình…. (nếu giấy tờ do nước ngoài cấp cần hợp pháp hóa, dịch công chứng theo quy định).
Sau khi có kết quả, người bảo lãnh gửi cho người nước ngoài để tiến hành thủ tục nhập cảnh diện thăm thân.
Quy trình thủ tục xin visa thăm thân Việt Nam
Thủ tục xin visa thăm thân Việt Nam được quy định thực hiện theo quy trình sau:
- Chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu;
- Nộp hồ sơ tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh/Cục quản lý xuất nhập cảnh;
- Cơ quan quản lý xem xét, xét duyệt hồ sơ và trả kết quả lại cho đối tượng mời, bảo lãnh;
- Cơ quan quản lý thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp visa thăm thân Việt Nam ở nước ngoài;
- Đối tượng mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
- Người nước ngoài tiến hành nhập cảnh bằng visa thăm thân.
Điều kiện, hồ sơ gia hạn visa thăm thân cho người nước ngoài
Điều kiện gia hạn visa thăm thân
- Visa còn thời hạn
- Hộ chiếu còn thời hạn (vì giá trị của visa sẽ được cấp ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 1 tháng)
- Không phạm tội trong thời gian lưu trú tại Việt Nam
- Có đủ thành phần hồ sơ hợp lệ
- Có mặt ở Việt Nam để thực hiện thủ tục gia hạn visa
Hồ sơ gia hạn visa thăm thân
Khi visa thăm thân sắp hết hạn, người nước ngoài muốn kéo dài thời gian lưu trú cần thực hiện thủ tục gia hạn visa theo quy định của pháp luật. Hồ sơ cụ thể gồm:
- Passport (gốc) còn thời hạn ít nhất 1 tháng của người muốn gia hạn visa
- Visa đang sử dụng của người muốn gia hạn visa
- Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân: giấy kết hôn, giấy khai sinh….
- Giấy tờ sau tùy theo từng trường hợp:
- Người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam: cần Giấy chứng minh nhân dân và hộ khẩu của người Việt(người bảo lãnh), giấy bảo lãnh do công an địa phương xác nhận.
- Người nước ngoài là vợ, chồng con của người lao động nước ngoài: Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (NA5) và giấy phép kinh doanh (công ty bảo lãnh người nước ngoài). Passport và visa hiện tại của người bảo lãnh (người lao động nước ngoài).
Lưu ý: giấy tờ do nước ngoài cấp phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng theo quy định.
Dịch vụ uy tín, nhanh chóng tại TPHCM
Bạn đang gặp khó khăn trong việc xin visa thăm thân tại Việt Nam và muốn tìm một dịch vụ uy tín và nhanh chóng tại TP.HCM? Hãy liên hệ ngay với PNVT – chúng tôi có một đội ngũ chuyên gia làm thủ tục, cam kết hoàn thành việc xin visa thăm thân trong vòng 03 – 05 ngày.
Với dịch vụ thuận tiện và nhanh chóng của chúng tôi, bạn sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian và công sức khi làm thủ tục xin visa thăm thân, gia hạn visa thăm thân cũng như xin cấp thẻ tạm trú, giấy miễn thị thực 5 năm tại Việt Nam.